Dầu húng tây CAS 8007-46-3
Tinh dầu húng tây chủ yếu bao gồm thymol, rượu trầm hương, ambrosiol, borneol, oleanol rau mùi, hydrocarbon nhựa thông và hydrocarbon dầu đinh hương. Có giá trị chữa bệnh, có thể dùng để đuổi muỗi, có tác dụng thanh nhiệt ôn hòa. Xua tan gió và giảm các triệu chứng, thúc đẩy lưu thông khí để giảm đau, ngừng ho và hạ huyết áp. Dùng chữa cảm lạnh, ho, nhức đầu, đau răng, khó tiêu, viêm dạ dày ruột cấp tính, cao huyết áp. Dầu húng tây hay còn gọi là dầu xạ hương là một loại tinh dầu có dạng chất lỏng màu nâu đỏ đậm hoặc xanh đậm.
Mục | Đặc điểm kỹ thuật |
điểm sôi | 195°C |
Tỉ trọng | 0,917 g/mL ở 25°C |
hương vị | thảo dược |
điểm chớp cháy | 145°F |
điện trở suất | n20/D 1.502 |
Điều kiện bảo quản | 2-8°C |
Tinh dầu húng tây có đặc tính chống nhiễm trùng mạnh, có thể thúc đẩy sự tăng sinh của các tế bào bạch cầu, từ đó tăng cường sức đề kháng của cơ thể trước virus, vi khuẩn và các mầm bệnh khác từ bên ngoài. Nó có thể được sử dụng cho đường hô hấp, đường tiết niệu, hệ thống sinh sản, hệ thống da và các bệnh nhiễm trùng khác.
Thường được đóng gói trong 25kg/trống, và cũng có thể làm gói tùy chỉnh.
Dầu húng tây CAS 8007-46-3
Dầu húng tây CAS 8007-46-3