Tetrasodium pyrophosphate CAS 7722-88-5
Natri pyrophosphat, còn gọi là Tetranatri pyrophosphat hoặc TSPP, được sử dụng trong phòng thí nghiệm như một chất đệm. Hợp chất này đã được chứng minh là hữu ích trong việc điều chế dung dịch đệm chiết xuất EDTA-natri pyrophosphat để phân tích microcystin trong các mẫu đất. Tetranatri pyrophosphat là một loại bột hoặc hạt màu trắng, không mùi. Nó được sử dụng trong chất làm mềm nước, chất đệm, chất làm đặc, chất phân tán, chất khử mỡ len, chất tẩy rửa kim loại, chất tạo xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp, chất cô lập chung, trong quá trình điện phân kim loại. Nó cũng hoạt động như một chất kiểm soát cao răng trong kem đánh răng và chỉ nha khoa. Ngoài ra, nó được sử dụng như một chất tạo phức trong các nghiên cứu kháng khuẩn. Nó cũng được sử dụng làm phụ gia thực phẩm trong các loại thực phẩm thông thường như gà viên, thịt cua và cá ngừ đóng hộp.
Mục | Tiêu chuẩn |
Hàm lượng (Na4P2O7)%≥ | 96,0 |
Phốt pho pentoxit (P2O5)%≥ | 51,5 |
Giá trị PH (dung dịch nước 1%) | 9,9-10,7 |
Không tan trong nước % ≤ | 0,1 |
Flo (F)% ≤ | 0,005 |
Chì% ≤ | 0,001 |
Asen (As)% ≤ | 0,0003 |
Mất mát khi đốt cháy% ≤ | 0,5 |
Tetrasodium Pyrophosphate là một chất đông tụ, chất nhũ hóa và chất cô lập có tính kiềm nhẹ, với độ pH là 10. Tetrasodium Pyrophosphate tan vừa phải trong nước, với độ hòa tan là 0,8 g/100 ml ở 25°C. Tetrasodium Pyrophosphate được sử dụng làm chất đông tụ trong bánh pudding ăn liền chưa nấu chín để tạo độ đặc. Tetrasodium Pyrophosphate có chức năng trong phô mai để giảm độ tan chảy và tách béo. Nó được sử dụng làm chất phân tán trong sữa mạch nha và bột đồ uống sô cô la. Tetrasodium Pyrophosphate ngăn ngừa sự hình thành tinh thể trong cá ngừ. Tetrasodium Pyrophosphate còn được gọi là natri pyrophosphate, tetrasodium diphosphate và tspp.
25kg/bao hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

Tetrasodium pyrophosphate CAS 7722-88-5

Tetrasodium pyrophosphate CAS 7722-88-5