Natri polyacrylat CAS 9003-04-7
Natri polyacrylat là bột màu trắng. Không mùi, không vị. Cực kỳ hút ẩm. Một hợp chất polyme có nhóm ưa nước và nhóm kỵ nước. Tan chậm trong nước tạo thành chất lỏng trong suốt rất nhớt, độ nhớt của dung dịch 0,5% khoảng Pa•s, nhớt và do trương nở hấp thụ nước (như CMC, natri alginat) tạo ra, nhưng do hiện tượng ion của nhiều nhóm anion trong phân tử làm tăng chuỗi phân tử, hiệu suất độ nhớt tăng lên và tạo thành dung dịch có độ nhớt cao. Độ nhớt của nó gấp khoảng 15-20 lần so với CMC và natri alginat. Xử lý nhiệt, muối trung tính và axit hữu cơ ít ảnh hưởng đến độ nhớt của nó, trong khi độ nhớt kiềm tăng. Không tan trong dung môi hữu cơ như etanol. Nhiệt độ cao đến 300 độ không bị phân hủy. Độ nhớt lâu dài thay đổi rất ít, không dễ bị hỏng. Do chất điện phân, nó dễ bị ảnh hưởng bởi các ion axit và kim loại, và độ nhớt bị giảm.
MỤC | TIÊU CHUẨN |
Vẻ bề ngoài | Không màu đến vàng nhạt chất lỏng trong suốt |
Nội dung rắn % | 50,0 phút |
Monome tự do (CH2=CH-COOH) % | 1.0 tối đa |
pH (như nó) | 6.0-8.0 |
Mật độ (20℃) g/cm3 | 1,20 phút |
25kg/bao

Natri polyacrylat CAS 9003-04-7

Natri polyacrylat CAS 9003-04-7