Phenolphthalein CAS 77-09-8
Phenolphthalein là một axit hữu cơ yếu, tồn tại dưới dạng tinh thể mịn màu trắng hoặc hơi vàng ở nhiệt độ phòng. Nó không mùi, không vị. Khó tan trong nước nhưng dễ tan trong cồn (ethanol) và ete. Nó được hòa tan trong dung dịch cồn để tạo thành chất chỉ thị axit-bazơ. Nó không màu trong dung dịch axit và có màu đỏ trong dung dịch kiềm hoặc dung dịch cacbonat kim loại kiềm. Tuy nhiên, nếu ở trong dung dịch kiềm đậm đặc, nó sẽ tạo ra axit trimetallic không màu. Màu đỏ nhạt dần.
Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể màu trắng hoặc vàng nhạt |
Nội dung | 98-102 |
Điểm nóng chảy | 260-263℃ |
Clorua | ≤0,01 |
Sunfat | ≤0,02 |
Độ nhạy | Đạt tiêu chuẩn |
Cặn bám trên lửa (về mặt sunfat)
| ≤0,1 |
Mất mát khi sấy khô | ≤1.0 |
Kim loại nặng | ≤0,001 |
Tổng số vi khuẩn hiếu khí | ≤1000cfu/g |
Tổng số nấm mốc và nấm men | ≤100cfu/g |
1. Nguyên liệu dược phẩm cho ngành công nghiệp dược phẩm: thích hợp cho chứng táo bón thường xuyên và dai dẳng, có sẵn ở dạng viên nén, thuốc đạn và các dạng bào chế khác.
2. Phenolphthalein dùng trong tổng hợp hữu cơ: Chủ yếu được sử dụng trong tổng hợp nhựa tổng hợp, đặc biệt là để tổng hợp polyme naphthyridin polyaryl ether ketone polyaryl ether ketone. Loại polyme này có khả năng chịu nhiệt, chịu nước và kháng hóa chất tuyệt vời. Nhờ khả năng chống ăn mòn, chống lão hóa nhiệt, khả năng gia công và định hình tốt, sợi, lớp phủ và vật liệu composite làm từ nó nhanh chóng được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử, thiết bị cơ khí, vận tải, hàng không vũ trụ, kỹ thuật năng lượng nguyên tử và quân sự.
3. Phenolphthalein được sử dụng làm chất chỉ thị axit-bazơ, chất chỉ thị để chuẩn độ các dung dịch không chứa nước và thuốc thử cho phân tích sắc ký.
25kg/phuy, 9 tấn/container 20'
25kg/bao, 20 tấn/container 20'

Phenolphthalein CAS 77-09-8

Phenolphthalein CAS 77-09-8