Niken oxit CAS 1314-06-3
Niken oxit còn được gọi là niken oxit. Bột màu đen bóng. Khối lượng phân tử 165,42. Khối lượng riêng 4,83. Không tan trong nước, tan trong axit sunfuric và axit nitric để giải phóng oxy, tan trong axit clohydric để giải phóng clo, cũng tan trong nước amoniac. Có thể khử thành niken monoxit ở 600℃.
Niken (Ni) không nhỏ hơn % | 72 | |
Tạp chất không lớn hơn (%) | Axit clohydric không tan | 0,3 |
Co | 1 | |
Zn | 0,1 | |
Cu | 0,1 | |
PH | 7-8,5 | |
0,154mm Rây còn sót lại | 1 |
1. Ngành gốm sứ và thủy tinh
Là một chất tạo màu, được sử dụng trong sản xuất gốm sứ, thủy tinh và men, tạo cho sản phẩm có màu sắc ổn định (như xám, đen).
Cải thiện khả năng phủ và tính trang trí của lớp men.
2. Sản xuất pin
Nó được sử dụng để chế tạo pin năng lượng cao (như pin niken-hydro và pin niken-cadmi) và cung cấp mật độ năng lượng cao như vật liệu điện cực dương.
Nó tạo ra Ni³⁺ thông qua quá trình điện phân và chuyển đổi thành Ni₂O₃ để cải thiện hiệu suất pin.
3. Vật liệu từ tính và linh kiện điện tử
Nó được sử dụng để nghiên cứu và chuẩn bị các vật thể từ tính và được sử dụng trong các thiết bị điện tử và lưu trữ năng lượng.
Với vai trò là chất xúc tác hoặc chất mang, nó tham gia vào các phản ứng hóa học (như máy tạo oxy).
4. Các lĩnh vực khác
Là nguyên liệu thô trong ngành mạ điện, nó giúp cải thiện các tính chất bề mặt của kim loại.
Nó được sử dụng trong nghiên cứu sinh hóa trong phòng thí nghiệm, chẳng hạn như điều chế niken khử hoặc phản ứng oxy hóa cụ thể.
25kg/bao

Niken oxit CAS 1314-06-3

Niken oxit CAS 1314-06-3