(R)-LactatSố CAS là 10326-41-7. Nó cũng có một số tên gọi thông dụng, chẳng hạn như axit (R)-2-hydroxypropionic, axit D-2-hydroxypropionic, v.v. Công thức phân tử của axit D-lactic là C₃H₆O₃, và khối lượng phân tử khoảng 90,08. Cấu trúc phân tử của nó được đặc trưng bởi axit lactic là phân tử bất đối xứng nhỏ nhất trong tự nhiên. Nguyên tử cacbon ở vị trí α của nhóm cacboxyl trong phân tử là một nguyên tử cacbon bất đối xứng với hai cấu hình L (+) và D (-), và axit D-lactic ở đây là thuận tay phải. (R)-Lactat có các tính chất hóa học điển hình của axit monocacboxylic. Dung dịch nước của nó có tính axit yếu. Khi nồng độ đạt trên 50%, nó sẽ tạo thành một phần anhydride lactic, phản ứng với một số chất ancol để tạo thành nhựa alkyd và có thể trải qua quá trình este hóa liên phân tử trong điều kiện gia nhiệt để tạo thành axit lactic lactyl (C₆H₁₀O₅). Nó có thể được thủy phân thành axit D-lactic sau khi pha loãng và gia nhiệt. Ngoài ra, dưới tác dụng của tác nhân tách nước kẽm oxit, hai phân tử (R)-Lactate loại bỏ hai phân tử nước và tự trùng hợp để tạo thành một dimer vòng D-lactide (C₆H₈O₄, DLA), có thể tạo thành (R)-Lactate trùng hợp sau khi mất nước đủ. Vì axit lactic càng đậm đặc thì xu hướng tự este hóa càng mạnh, axit lactic thường là hỗn hợp của axit lactic và lactide.
(Phải)-Lactat Ở nhiệt độ và áp suất phòng, nó là chất lỏng nhớt trong suốt, không màu đến hơi vàng. Nó có mùi hơi chua và hút ẩm. Dung dịch nước của nó sẽ cho phản ứng axit. Nó có độ hòa tan tốt và có thể được pha trộn với nước, ethanol hoặc ether tùy ý, nhưng không tan trong cloroform. Về các thông số vật lý, tỷ trọng của nó (20/20℃) nằm trong khoảng 1,20~1,22g/ml, điểm nóng chảy là 52,8°C, điểm sôi là 227,6°C, áp suất hơi là 3,8Pa ở 25℃, điểm chớp cháy là 109,9±16,3°C, chiết suất khoảng 1,451, trọng lượng phân tử khoảng 90,08, độ tan trong nước là H₂O: 0,1 g/mL.
(R)-LactatCAS10326-41-7 Thích hợp bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng. Không thích hợp để bảo quản ngoài trời. Đồng thời, cần bảo quản tránh xa các chất kiềm mạnh và chất oxy hóa mạnh để đảm bảo độ ổn định và giúp bảo quản và sử dụng tốt hơn.
Công dụng quan trọng của axit D-lactic
Lĩnh vực y tế
(R)-Lactat CAS10326-41-7 có giá trị ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực y tế. Nó là nguyên liệu thô hoặc chất trung gian quan trọng để tổng hợp nhiều loại thuốc. Là một trung tâm quang học, (R)-Lactate CAS10326-41-7 với độ tinh khiết quang học cao (trên 97%) là tiền chất của nhiều chất quang bất đối xứng và đóng vai trò không thể thiếu trong ngành dược phẩm. Ví dụ, nó có thể được sử dụng để sản xuất thuốc hạ huyết áp đối kháng canxi, có tác dụng tốt trong việc kiểm soát huyết áp. Bằng cách tác động lên hệ tim mạch, nó giúp điều hòa huyết áp và hỗ trợ mạnh mẽ cho việc điều trị bệnh nhân tăng huyết áp.
Ngành công nghiệp hóa chất
(R)-LactatCAS10326-41-7 đóng vai trò rất quan trọng trong ngành công nghiệp hóa chất. Este axit lactic được sản xuất bằng (R)-LactateCAS10326-41-7 là nguyên liệu thô được sử dụng rộng rãi trong quá trình sản xuất nhiều sản phẩm hóa chất như nước hoa, lớp phủ nhựa tổng hợp, chất kết dính và mực in.
Vật liệu phân hủy
Axit D-lacticAxit polylactic là nguyên liệu thô quan trọng cho nhựa sinh học (PLA), có ý nghĩa sâu rộng đối với sự phát triển của vật liệu phân hủy sinh học. Là một loại vật liệu phân hủy sinh học mới có nguồn gốc sinh học và tái tạo, axit polylactic được sản xuất từ nguyên liệu tinh bột chiết xuất từ các nguồn thực vật tái tạo (như ngô, sắn, v.v.), phù hợp với quan niệm hiện nay về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Unilong là nhà cung cấp hóa chất chuyên sản xuất (R)-Lactate CAS10326-41-7. Quy trình kiểm soát chất lượng tương đối nghiêm ngặt. Với công nghệ sản xuất tiên tiến và đội ngũ R&D chuyên nghiệp, (R)-LactateCAS10326-41-7 được sản xuất có thể đáp ứng các yêu cầu về độ tinh khiết và độ ổn định của sản phẩm trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nếu bạn cần, vui lòngliên hệ với chúng tôi.
Thời gian đăng: 19-12-2024