Mùa hè đến, ngày càng nhiều người chú ý đến làn da của mình, đặc biệt là các bạn nữ. Do tiết mồ hôi quá nhiều và tiết dầu mạnh vào mùa hè, kết hợp với tia cực tím mạnh từ mặt trời, da dễ bị cháy nắng, đẩy nhanh quá trình lão hóa và lắng đọng sắc tố, thậm chí nghiêm trọng hơn là xuất hiện các đốm nâu. Do đó, việc chăm sóc da mùa hè đặc biệt quan trọng. Bài viết này bắt đầu từ ba khía cạnh: chống nắng, làm sạch và dưỡng ẩm, đồng thời giới thiệu cách chúng ta nên chăm sóc da vào mùa hè?
Kem chống nắng
Kem chống nắng là một trong những bước thiết yếu trong mùa hè. Nhiều người thường cho rằng kem chống nắng chỉ có tác dụng ngăn ngừa cháy nắng. Tuy nhiên, thực tế, việc ngăn ngừa cháy nắng chỉ là một hiện tượng bề ngoài, và nó giúp chúng ta ngăn ngừa lão hóa da, nám da, các bệnh về da, v.v. Do đó, việc sử dụng các sản phẩm chăm sóc da chống nắng vào mùa hè là vô cùng cần thiết. Khi lựa chọn sản phẩm chống nắng, tốt nhất nên chọn kem chống nắng có chỉ số SPF từ 30 trở lên. Trong quá trình sử dụng, cần chú ý thoa kem đều và đầy đủ để đạt hiệu quả tốt hơn.
Vệ sinh
Mùa hè, ai cũng biết mồ hôi và dầu tiết ra nhiều, cơ thể dễ bị đổ mồ hôi và nổi mụn. Do đó, các bước làm sạch da vào mùa hè cũng rất quan trọng, đặc biệt là sau khi thoa kem chống nắng, việc làm sạch và phục hồi da trước khi đi ngủ càng quan trọng.
Phương pháp đúng là: 1. Trước khi rửa mặt, cần rửa tay để loại bỏ vi khuẩn. 2. Khi rửa mặt, cần rửa mặt bằng nước ấm, vì nhiệt độ nước có thể ảnh hưởng đến sự cân bằng nước và dầu của da. 3. Nếu trang điểm, không được bỏ qua bước tẩy trang, sau khi rửa mặt, hãy sử dụng toner và mặt nạ để phục hồi. 4. Tùy thuộc vào loại da, hãy chọn sản phẩm làm sạch riêng. Sữa rửa mặt dịu nhẹ sẽ phù hợp hơn cho mùa hè.
Độ ẩm
Nhiệt độ cao vào mùa hè sẽ khiến da bị bốc hơi nước, khiến da dễ bị thiếu nước hơn. Dưỡng ẩm đầy đủ có thể giúp da duy trì cân bằng dầu-nước. Nên sử dụng xịt dưỡng ẩm hoặc mặt nạ dưỡng ẩm. Để chọn được loại kem dưỡng ẩm phù hợp, cần xác định loại da, vấn đề da gặp phải, cũng như nhu cầu của da sau khi rửa mặt, để việc dưỡng ẩm đạt hiệu quả tốt hơn.
Tuy nhiên, việc lựa chọn mỹ phẩm phù hợp với bản thân đã trở thành một thách thức đối với hầu hết các cô gái. Tại các cửa hàng, chúng ta thường thấy nhiều cô gái cảm thấy lo lắng, và cũng có rất nhiều hướng dẫn bán hàng quảng cáo sản phẩm của họ. Chúng ta nên chọn những thành phần nào của mỹ phẩm có lợi cho làn da? Ai cũng biết rằng thảo dược là nguyên chất tự nhiên và không gây kích ứng. Trước lối sống ngày càng lành mạnh, các chuyên gia đã phát triển việc ứng dụng các thành phần tương ứng được chiết xuất từ thảo dược vào mỹ phẩm làm trắng và chống lão hóa. Các thành phần chiết xuất thực vật dịu nhẹ và hiệu quả hơn so với các thành phần được tổng hợp bằng phương pháp hóa học. Dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu về chiết xuất thực vật.
Chiết xuất thực vật là gì?
Chiết xuất thực vật là các chất được chiết xuất hoặc chế biến từ thực vật (toàn bộ hoặc một phần) bằng dung môi hoặc phương pháp thích hợp và có thể được sử dụng trong ngành dược phẩm, thực phẩm, hóa chất hàng ngày và các ngành công nghiệp khác.
Tại sao nên chọn chiết xuất thực vật?
Với sự cải thiện về mức sống, con người ngày càng e ngại các sản phẩm tổng hợp hóa học, và ngày càng nhiều người theo đuổi các phương pháp chăm sóc da dịu nhẹ và hiệu quả hơn. Do đó, các hoạt chất thực vật ngày càng trở nên quan trọng. Các chuyên gia đã tiến hành thí nghiệm trên một số chiết xuất thực vật. Chúng không chỉ mạnh mẽ về các chức năng cơ bản (làm trắng, chống lão hóa, chống oxy hóa) mà còn có thể có các chức năng bổ sung như làm dịu và phục hồi. Chỉ cần được tinh chế tốt, công thức ổn định và các quy trình khác, chúng thực sự không hề thua kém các thành phần hóa học! Một trong những ví dụ điển hình nhất là glabridin từ cam thảo.
Trong những năm gần đây, với sự chú ý ngày càng tăng đối với chiết xuất thực vật tự nhiên, nhu cầu thị trường về chiết xuất thực vật có thể sẽ tăng trưởng đáng kể. Để ứng phó với hiện tượng này, bộ phận R&D của công ty chúng tôi đã phát triển một loạt các sản phẩm chiết xuất thực vật chức năng:
Tên tiếng Anh | CAS | Nguồn | Đặc điểm kỹ thuật | Hoạt động sinh học |
Ingenol | 30220-46-3 | Euphorbia lathyris-Hạt giống | HPLC≥99% | Dược phẩm trung gian |
Xanthohumol | 6754-58-1 | Humulus lupulus-Hoa | HPLC: 1-98% | Chống viêm và làm trắng |
Cycloastragenol | 78574-94-4 | Hoàng kỳ | HPLC≥98% | Chống lão hóa |
Astragaloside IV | 84687-43-4 | Hoàng kỳ | HPLC≥98% | Chống lão hóa |
Parthenolide | 20554-84-1 | Magnolia grandiflora-Lá | HPLC≥99% | Chống viêm |
Ectoin | 96702-03-3 | Lên men | HPLC≥99% | Bảo vệ tế bào da toàn diện |
Axit pachymic | 29070-92-6 | Poria cocos-Sclerotium | HPLC≥5% | Tác dụng chống ung thư, chống viêm, làm trắng và điều hòa miễn dịch |
Axit Betulinic | 472-15-1 | Betula platyphylla-Vỏ cây | HPLC≥98% | Làm trắng |
Axit Betulonic | 4481-62-3 | Liquidambar formosana -Fruit | HPLC≥98% | Tác dụng chống viêm và giảm đau |
Lupeol | 545-47-1 | Lupinus micranthu-Hạt giống | HPLC:8-98% | Phục hồi, cấp ẩm và thúc đẩy sự phát triển của tế bào da |
Hederagenin | 465-99-6 | Hedera nepalensis-Lá | HPLC≥98% | Chống viêm |
α-Hederin | 17673-25-5 | Hoa Lonicera macranthoides | HPLC≥98% | Chống viêm |
Dioscin | 19057-60-4 | Discorea nipponica -Root | HPLC≥98% | Cải thiện tình trạng suy động mạch vành |
Glabridin | 59870-68-7 | Glycyrrhiza glabra | HPLC≥98% | Làm trắng |
Chất lỏng hóa học | 578-86-9 | Glycyrrhiza uralensis-Rễ | HPLC≥98% | Chống loét, chống viêm, bảo vệ gan |
Isoliquiritigenin | 961-29-5 | Glycyrrhiza uralensis-Rễ | HPLC≥98% | Chất chống khối u, chất hoạt hóa |
(-)-Arctigenin | 7770-78-7 | Arctium lappa-Hạt giống | HPLC≥98% | Chống viêm |
Sarsasapogenin | 126-19-2 | Anemarrhena asphodeloides | HPLC≥98% | Tác dụng chống trầm cảm và chống thiếu máu não |
Bunge | ||||
Cordycepin | 73-03-0 | Đông trùng hạ thảo militaris | HPLC≥98% | Điều hòa miễn dịch, chống khối u |
Eupatilin | 22368-21-4 | Artemisia argyi-Lá | HPLC≥98% | Điều trị bệnh tim mạch |
Naringenin | 480-41-1 | Thủy phân Naringin | HPLC: 90-98% | Chống oxy hóa, chống nhăn và làm trắng |
Luteolin | 491-70-3 | Vỏ đậu phộng | HPLC≥98% | Chống viêm, chống dị ứng, chống khối u, kháng khuẩn, kháng vi-rút |
Asiaticoside | 16830-15-2 | Centella asiatica-Thân và Lá | HPLC: 90-98% | Làm trắng |
Triptolide | 38748-32-2 | Tripterygium wilfordii Hook.f. | HPLC≥98% | Khối u |
Celastrol | 34157-83-0 | Tripterygium wilfordii Hook.f. | HPLC≥98% | Chất chống oxy hóa, có đặc tính chống ung thư |
Icaritin | 118525-40-9 | Thủy phân Icariin | HPLC≥98% | Chống khối u và kích thích tình dục |
Axit rosmarinic | 20283-92-5 | Rosmarinus officinalis | HPLC>98% | Chống viêm và kháng khuẩn. Chống vi-rút, chống khối u |
Phloretin | 60-82-2 | Malus domestica | HPLC≥98% | Khả năng chống oxy hóa mạnh và bảo vệ da khỏi ánh sáng |
20(S)-Protopanaxadiol | 30636-90-9 | Panax notoginseng | HPLC: 50-98% | Kháng vi-rút |
20(S)-Protopanaxatriol | 34080-08-5 | Panax notoginseng | HPLC: 50-98% | Kháng vi-rút |
Ginsenoside Rb1 | 41753-43-9 | Panax notoginseng | HPLC: 50-98% | Tác dụng an thần |
Ginsenoside Rg1 | 41753-43-9 | Panax notoginseng | HPLC: 50-98% | Tác dụng chống viêm và giảm đau |
Genistein | 446-72-0 | Sophora japonica L. | HPLC≥98% | Tác dụng kháng khuẩn và hạ lipid |
Salidroside | 10338-51-9 | Rhodiola rosea L. | HPLC≥98% | Chống mệt mỏi, chống lão hóa, điều hòa miễn dịch |
Podophyilotoxin | 518-28-5 | Diphylleia sinensis HL | HPLC≥98% | Ức chế herpes |
Taxifolin | 480-18-2 | Pseudotsuga menziesii | HPLC≥98% | Chất chống oxy hóa |
Aloe-emodin | 481-72-1 | Lô hội L. | HPLC≥98% | Kháng khuẩn |
L-Epicatechin | 490-46-0 | Trà hoa trà (L.) | HPLC≥98% | Chất chống oxy hóa |
(-)-Epigallo-catechin gallate | 989-51-5 | Trà hoa trà (L.) | HPLC≥98% | Kháng khuẩn, kháng vi-rút, chống oxy hóa |
2,3,5,4-tetrahy droxyl diphenylethy lene-2-0-glucoside | 82373-94-2 | Fallopia multiflora (Thunb.) Harald. | HPLC: 90-98% | Điều hòa lipid, chống oxy hóa, chống cứu ngải, giãn mạch |
Phorbol | 17673-25-5 | Croton tiglium-Hạt giống | HPLC≥98% | Dược phẩm trung gian |
Jervine | 469-59-0 | Veratrum nigrum-Rễ | HPLC≥98% | Dược phẩm trung gian |
Ergosterol | 57-87-4 | Lên men | HPLC≥98% | Tác dụng ức chế |
Acacetin | 480-44-4 | Robinia pseudoacacia L. | HPLC≥98% | Kháng khuẩn, chống viêm, kháng vi-rút |
Bakuchiol | 10309-37-2 | Psoralea corylifolia | HPLC≥98% | Chống lão hóa |
Spermidine | 124-20-9 | Chiết xuất mầm lúa mì | HPLC≥0,2%-98% | Điều hòa sự tăng sinh tế bào, lão hóa tế bào, phát triển cơ quan và miễn dịch |
Geniposide | 24512-63-8 | Quả chín khô của cây dành dành | HPLC≥98% | Hạ sốt, giảm đau, an thần và hạ huyết áp |
GENIPIN | 6902-77-8 | Hoa dành dành | HPLC≥98% | Bảo vệ gan |
Tóm lại, đôi khi chúng ta có thể bỏ qua nó vì tên gọi (chẳng hạn như các chiết xuất thực vật khác nhau), nhưng hiệu quả làm trắng thực sự, độ an toàn và độ tin cậy, v.v. vẫn dựa trên nhiều dữ liệu để chứng minh. Chăm sóc da mùa hè là một nhiệm vụ dựa trên tiền đề thời tiết nóng bức và nhiệt độ không ổn định. Chỉ cần sử dụng thường xuyên các sản phẩm chăm sóc da thảo dược dịu nhẹ, không gây kích ứng, đồng thời chú ý đến chế độ chăm sóc và chế độ ăn uống hàng ngày, chúng ta có thể đảm bảo tình trạng da tối ưu.
Thời gian đăng: 11-05-2023