Unilong
14 năm kinh nghiệm sản xuất
Sở hữu 2 nhà máy hóa chất
Đã đạt Hệ thống chất lượng ISO 9001:2015

Muối natri axit naphthenic CAS 61790-13-4


  • CAS:61790-13-4
  • Độ tinh khiết:99%
  • Công thức phân tử:C10H17NaO2
  • Trọng lượng phân tử:192.23055
  • Từ đồng nghĩa:naphthenic; naphthenicsoap; NATRI NAPHTHENAT; AXIT NAPHTHENIC MUỐI NATRI; AXIT NAPHTHENIC MUỐI NATRI; Axit naphthenic muối natri, thực hành.; AXIT NAPHTHENIC SODI; Natrinaphthenat
  • Chi tiết sản phẩm

    Tải xuống

    Thẻ sản phẩm

    Muối natri axit naphthenic CAS 61790-13-4 là gì?

    Natri Naphthenat là một hợp chất muối kim loại được tạo thành từ phản ứng giữa axit naphthenic với natri hydroxit. Muối natri của axit naphthenic thuộc nhóm chất hoạt động bề mặt anion, với cấu trúc hóa học và tính chất hữu ích trong nhiều lĩnh vực.

    Đặc điểm kỹ thuật

    MỤC

    TIÊU CHUẨN

    Vẻ bề ngoài

    Chất lỏng màu nâu

    Xét nghiệm

    98,0-102,0%

    Hàm lượng kim loại

    5±0,2%

    Độ tinh khiết

    ≥99,0%

    Ứng dụng

    1. Lĩnh vực công nghiệp

    Sơn và mực in: Là chất tăng tốc độ khô (như hệ thống hỗn hợp naphthenate của các kim loại như coban, mangan và chì), nó đẩy nhanh phản ứng oxy hóa và trùng hợp của nhựa trong sơn, rút ​​ngắn thời gian khô và tăng cường độ cứng và độ bóng của lớp phủ. Nó cũng có thể được sử dụng như một chất phân tán để cải thiện khả năng phân tán của sắc tố trong dung môi và ngăn ngừa lắng đọng.
    Xử lý cao su: Được sử dụng làm chất hoạt hóa cho chất xúc tiến lưu hóa cao su, tăng cường hiệu quả lưu hóa, cải thiện độ đàn hồi và khả năng chống lão hóa của sản phẩm cao su. Nó cũng có thể được sử dụng làm chất làm mềm để điều chỉnh độ lưu động của cao su trong quá trình xử lý.
    Gia công kim loại: Hoạt động như chất nhũ hóa và chất ức chế gỉ trong chất lỏng cắt và chất lỏng mài, tạo thành hệ nhũ hóa ổn định để giảm mài mòn bề mặt kim loại và ngăn ngừa gỉ sét.
    Phụ gia nhiên liệu: Được thêm vào dầu diesel và dầu nặng, chúng cải thiện hiệu suất đốt cháy của nhiên liệu, giảm sự hình thành cặn cacbon và cũng có tác dụng chống nhũ hóa và chống gỉ nhất định.

    2. Nông nghiệp và Lâm nghiệp
    Chất nhũ hóa thuốc trừ sâu: Là chất nhũ hóa cho thuốc trừ sâu (như organophosphorus và pyrethroid), giúp các thành phần hoạt chất của thuốc trừ sâu được phân tán đều trong nước, tăng hiệu quả và tính đồng đều khi phun.
    Chất bảo quản gỗ: Thẩm thấu vào bên trong gỗ, ức chế sự phát triển của nấm mốc và vi sinh vật, kéo dài tuổi thọ của gỗ. Thường được sử dụng để xử lý chống ăn mòn cho gỗ ngoài trời và vật liệu xây dựng bằng gỗ.

    3. Ngành công nghiệp dầu mỏ
    Phụ gia dung dịch khoan: Chúng đóng vai trò là chất nhũ hóa và chất bôi trơn trong khoan dầu, ổn định hệ thống dung dịch khoan, giảm lực cản ma sát trong quá trình khoan và tăng hiệu quả khoan.
    Xử lý dầu: Được sử dụng trong quá trình tách nước và khử muối dầu thô để phá vỡ sự ổn định của nhũ tương dầu-nước và thúc đẩy quá trình tách nước và muối.

    Bưu kiện

    25kg/phuy, 9 tấn/container 20'
    200kg/phuy, 20 tấn/container 20'

    Muối natri axit naphthenic CAS 61790-13-4 -gói-2

    Muối natri axit naphthenic CAS 61790-13-4

    Muối natri axit naphthenic CAS 61790-13-4 -gói-2

    Muối natri axit naphthenic CAS 61790-13-4


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi