Axit Linoleic Cas 60-33-3 với độ tinh khiết 99%
Axit alpha-linoleic là chất lỏng nhờn không màu đến vàng nhạt ở nhiệt độ phòng, dễ bị oxy hóa trong không khí. Điểm nóng chảy (°C): -12, điểm sôi (°C): 230 (2,13 kPa). Axit linoleic là một axit béo mà cơ thể con người không thể tự tổng hợp được, hoặc lượng tổng hợp không đáp ứng đủ nhu cầu. Nó được gọi là axit béo thiết yếu. Cả axit linoleic và axit alpha-linolenic đều là các axit béo thiết yếu được định nghĩa rõ ràng về mặt dinh dưỡng. Chúng có ý nghĩa to lớn đối với sức khỏe con người.
Vẻ bề ngoài | dầu màu vàng nhạt |
Xét nghiệm | 99% |
Giá trị axit | ≤1,0mgKOH/g |
Giá trị iốt | ≥120g/100g |
Giá trị peroxide | ≤5mmol/kg |
Chất không xà phòng hóa | <3% |
Mật độ tương đối (g/mL, 15/15℃) | 0,915~0,935 |
Tạp chất không hòa tan | <0,1% |
Độ ẩm và chất dễ bay hơi | ≤0,1% |
Kim loại nặng | ≤3PPM |
Tổng số tấmMen & Nấm mốc Vi khuẩn Salmonella E.Coli | <1000CFU/g <100CFU/g Tiêu cực Tiêu cực |
Thực phẩm bổ sung dinh dưỡng, chất tăng hương vị. Thuốc hạ lipid máu để điều trị và phòng ngừa xơ vữa động mạch. Nhìn chung không có tác dụng phụ. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và các phản ứng đường tiêu hóa khác có thể xảy ra sau khi sử dụng lâu dài, nhưng có thể dần biến mất khi tiếp tục dùng. Trong y học, nó được sử dụng làm nguyên liệu để phòng ngừa và điều trị các loại thuốc xơ vữa động mạch (như Yishouning, Maitong, v.v.). Trong công nghiệp, axit linoleic được sử dụng trong sản xuất sơn và mực in và trong việc điều chế amit, polyester, polyurea, v.v. Natri hoặc kali linoleate là một trong những thành phần của xà phòng và có thể được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt như chất nhũ hóa. Axit linoleic không độc. Công dụng Các chất chuyển hóa trong cơ thể con người là những yếu tố dinh dưỡng quan trọng cho não bộ, đồng thời có tác dụng phòng ngừa tốt các bệnh tim mạch và mạch máu não.
200kg/phuy, 16 tấn/container 20'
250kg/thùng, 20 tấn/container 20'
1250kg/IBC, 20 tấn/container 20'

Axit Linoleic Cas 60-33-3

Axit Linoleic Cas 60-33-3