Dimethyl cacbonat CAS 616-38-6
Dimethyl cacbonat, được gọi là DMC, là một chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi hăng ở nhiệt độ phòng. Khối lượng riêng tương đối (d204) của nó là 1,0694, điểm nóng chảy là 4°C, điểm sôi là 90,3°C, điểm chớp cháy là 21,7°C (mở) và 16,7°C (kín), chỉ số khúc xạ (nd20) là 1,3687, dễ cháy và không độc hại. Nó có thể được trộn với hầu hết các dung môi hữu cơ như rượu, xeton và este ở bất kỳ tỷ lệ nào và ít tan trong nước. Nó có thể được sử dụng như một tác nhân metyl hóa. So với các tác nhân metyl hóa khác, chẳng hạn như metyl iodua và dimethyl sulfat, dimethyl cacbonat ít độc hơn và có thể bị phân hủy sinh học.
MỤC | ẮC QUYCẤP | CẤP CÔNG NGHIỆP | |
Vẻ bề ngoài | Chất lỏng không màu, trong suốt, không có tạp chất cơ học nhìn thấy được | ||
Nội dung ≥ | 99,99% | 99,95% | 99,9% |
Độ ẩm ≤ | 0,005% | 0,01% | 0,05% |
Hàm lượng Methanol≤ | 0,005% | 0,05% | 0,05% |
Mật độ (20°C)g/ml | 1,071±0,005 | 1,071±0,005 | 1,071±0,005 |
Màu sắc≤ | 10 | 10 | 10 |
Dimethyl cacbonat (DMC) có cấu trúc phân tử độc đáo (CH3O-CO-OCH3). Cấu trúc phân tử của nó chứa các nhóm carbonyl, methyl, methoxy và carbonylmethoxy. Do đó, nó có thể được sử dụng rộng rãi trong các phản ứng tổng hợp hữu cơ như cacbonyl hóa, metyl hóa, methoxyl hóa và carbonylmethyl hóa. Nó có phạm vi ứng dụng rất rộng. Nó chủ yếu được sử dụng làm thuốc thử cacbonyl hóa và metyl hóa, phụ gia xăng và nguyên liệu thô để tổng hợp polycarbonate (PC). Việc sản xuất DMC quy mô lớn đã phát triển cùng với quá trình tổng hợp polycarbonate không phosgene. Ứng dụng của nó như sau:
1. Một loại dung môi ít độc hại mới có thể thay thế các dung môi như toluene, xylene, etyl axetat, butyl axetat, acetone hoặc butanone trong ngành sơn và keo dán. Đây là một sản phẩm hóa chất xanh thân thiện với môi trường.
2. Là tác nhân metyl hóa, cacbonyl hóa, hydroxymethyl hóa và methoxy hóa tốt. Được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực chất chống oxy hóa thực phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, v.v. Là nguyên liệu hóa học được sử dụng rộng rãi.
3. Một chất thay thế lý tưởng cho các loại thuốc có độc tính cao như phosgene, dimethyl sulfate và methyl chloroformate.
4. Tổng hợp polycarbonate, diphenyl carbonate, isocyanate, v.v.
5. Trong y học, nó được dùng để tổng hợp thuốc chống nhiễm trùng, thuốc hạ sốt, giảm đau, thuốc vitamin và thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương.
6. Trong thuốc trừ sâu, chủ yếu dùng để sản xuất methyl isocyanate, sau đó sản xuất một số loại thuốc carbamate và thuốc trừ sâu (anisole).
7. Phụ gia xăng, chất điện phân pin lithium, v.v.
200kg/thùng

Dimethyl cacbonat CAS 616-38-6

Dimethyl cacbonat CAS 616-38-6