Bismut CAS 7440-69-9
Bismut có thể tự bốc cháy trong khí clo và kết hợp trực tiếp với brom, iốt, lưu huỳnh và selen khi đun nóng tạo thành các hợp chất hóa trị ba. Không hòa tan trong axit clohydric loãng và axit sunfuric loãng, hòa tan trong axit nitric và axit sunfuric đậm đặc để tạo thành muối bismuth hóa trị ba. Các khoáng chất chính bao gồm bismuthinite và bismuthinite. Độ phong phú trong vỏ Trái đất là 2,0 × 10-5%.
Mục | Đặc điểm kỹ thuật |
điểm sôi | 1560°C (sáng) |
Tỉ trọng | 9,8 g/mL ở 25°C (sáng) |
điểm nóng chảy | 271°C (sáng) |
điện trở suất | 129 μΩ-cm, 20°C |
tỷ lệ | 9 giờ 80 |
Công dụng chính của bismuth là làm thành phần của hợp kim có độ nóng chảy thấp (nóng chảy) dùng cho thiết bị phòng cháy chữa cháy, các điểm tiếp xúc kim loại và môi trường dẫn nhiệt. Dùng để bào chế thuốc chữa các bệnh về dạ dày, giang mai. Dùng cho các thiết bị điện (hợp kim nhiệt điện và nam châm vĩnh cửu). Được sử dụng làm chất xúc tác, đặc biệt trong điều chế acrylonitrile. Gốm sứ và bột màu nhiệt độ cao, vv
Thường được đóng gói trong 25kg/trống, và cũng có thể làm gói tùy chỉnh.
Bismut CAS 7440-69-9
Bismut CAS 7440-69-9