Bis(2-etylhexyl)amin CAS 106-20-7
Diiso-octylamine (Bis(2-ethylhexyl)amine) là chất lỏng không màu đến vàng nhạt ở nhiệt độ và áp suất phòng, có mùi khó chịu đáng kể của hợp chất kiềm và amin. Diiso-octylamine là hợp chất amin bậc hai có tính chất ái nhân tốt và độ kiềm nhất định. Nó có thể trải qua hai phản ứng thế ái nhân với các hợp chất alkyl halide để thu được các hợp chất amoni bậc bốn tương ứng. Các dẫn xuất muối amoni bậc bốn này có thể được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt và chất xúc tác chuyển pha, và có ứng dụng tốt trong nghiên cứu các phản ứng hóa học hữu cơ.
Mục | Đặc điểm kỹ thuật |
Điểm nóng chảy | -60 °C |
Điểm sôi | 123 °C5 mm Hg (lit.) |
Tỉ trọng | 0,805 g/mL ở 25 °C (lit.) |
Áp suất hơi | 0,0023 hPa (20 °C) |
Chiết suất | n20/D 1.443(lit.) |
Điểm chớp cháy | >230 °F |
Trọng lượng riêng | 0,804 (20/4℃) |
PH | >7 (H2O, 20℃) |
Giới hạn nổ | 0,6-3,7%(V) |
Độ hòa tan trong nước | <20g/L (20℃) |
Diiso-octylamine có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa để điều chế hệ nhũ tương ổn định. Chất nhũ hóa được sử dụng rộng rãi trong sản xuất hóa chất hàng ngày thuộc các lĩnh vực mỹ phẩm, chất tẩy rửa, chất bôi trơn, bột màu và chất phủ. Tính chất nhũ hóa của diiso-octylamine giúp hòa tan dầu và nước, tạo thành cấu trúc nhũ tương ổn định, từ đó hỗ trợ điều chế các sản phẩm nhũ tương. Diiso-octylamine cũng có thể được sử dụng trong nghiên cứu hóa học hữu cơ cơ bản, sản xuất hóa chất tinh khiết và các lĩnh vực khác. Trong nghiên cứu hóa học, chất này chủ yếu được sử dụng để điều chế chất hoạt động bề mặt. Trong lĩnh vực sản xuất hóa chất hàng ngày, diiso-octylamine có thể được sử dụng làm chất chiết xuất kim loại hiếm.
Thường được đóng gói trong thùng 250kg và cũng có thể đóng gói theo yêu cầu.

Bis(2-etylhexyl)amin CAS 106-20-7

Bis(2-etylhexyl)amin CAS 106-20-7