ANTIMONY (IV) OXIT CAS 1332-81-6
Antimon oxit là một oxit kim loại bao gồm các nguyên tố antimon và oxy, chủ yếu bao gồm antimon trioxide (Sb2O3) và antimon pentoxit (Sb2O5). Antimon trioxide tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng. Khi đun nóng, nó chuyển sang màu vàng và màu trắng khi làm nguội. Không mùi. Tỷ trọng tương đối: 5,67. Điểm nóng chảy: 655℃. Điểm sôi: 1425℃. Nó có thể thăng hoa khi đun nóng đến 400℃ trong điều kiện chân không cao. Nó tan trong dung dịch natri hydroxit, dung dịch axit tartaric nóng, dung dịch muối tartrat hydro và dung dịch natri sunfua, và tan ít trong nước, axit nitric loãng và axit sunfuric loãng. Antimon pentoxit tồn tại dưới dạng bột màu vàng nhạt, không tan trong nước, tan ít trong kiềm và có thể tạo thành antimonat.
MỤC | A | B | C |
Sb2O3% ≥ | 99,00 | 98,00 | 96,00 |
As2O3% ≤ | 0,12 | 0,30 | 0,50 |
PbO% ≤ | 0,20 | 0,35 | 0,50 |
Fe2O3% ≤ | 0,010 | 0,015 | 0,020 |
Se% ≤ | 0,010 | 0,020 | 0,030 |
Độ trắng % | 91,00 | 90,00 | 85,00 |
Kích thước hạt um | 0,4-0,70 | 0,4-0,70 | 0,4-0,70 |
1) Antimon oxit được sử dụng rộng rãi làm chất chống cháy trong các loại nhựa như PVC, PP, PE, PS, ABS và PU. Nó có hiệu quả chống cháy cao và ít ảnh hưởng đến tính chất cơ học của vật liệu nền (như đồng phục và găng tay chống cháy, vỏ thiết bị điện tử chống cháy, giá đỡ chống cháy, dây và cáp chống cháy, v.v.).
2) Nó được sử dụng làm chất độn và chất chống cháy trong ngành công nghiệp cao su.
3) Được sử dụng như một chất phủ men trong các sản phẩm men và gốm sứ.
4) Gốm sứ phi từ tính được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử để sản xuất gốm sứ nhạy áp suất và các bộ phận đầu từ tính.
5) Được sử dụng làm chất tạo màu trắng và chất chống cháy trong ngành công nghiệp sơn.
6) Được sử dụng làm chất xúc tác cho quá trình tổng hợp hữu cơ.
7) Được sử dụng làm chất làm trong thủy tinh và các sản phẩm tráng men.
25kg/bao

ANTIMONY (IV) OXIT CAS 1332-81-6

ANTIMONY (IV) OXIT CAS 1332-81-6