AGAROSE Với CAS 9012-36-6
Agarose là một polysacarit trung tính giống như chuỗi bao gồm D-galactose và 3,6-lactone-L-galactose. Đơn vị cấu trúc chứa nhóm chức hydroxyl, dễ dàng tạo thành hydro với nguyên tử hydro trong đơn vị cấu trúc và các phân tử nước xung quanh đoạn chuỗi.
Vẻ bề ngoài | Bột màu trắng |
Hàm lượng nước | 10% |
Sunfat(so2) | 0,15-0,2% |
Điểm geling (1,5% gel) | 33±1,5°C |
tan chảyđiểm (1 5% gel) | 87±1,5°C |
Eeo(điện nội soiMosis)(-mr) | 0. 1-0. 15 |
Độ bền của gel (gel 1,0%) | ≥1200/cm22 |
Hoạt động đối ngoại | Dnase, Rnase, không phát hiện được |
Được sử dụng làm thuốc thử sinh hóa cho axit deoxyribonucleic (DNA), lipoprotein và điện di miễn dịch. Chất nền cho các nghiên cứu sinh hóa như khuếch tán miễn dịch. Nghiên cứu về sinh học, miễn dịch học, hóa sinh và vi sinh. Nó được sử dụng để xác định kháng nguyên viêm gan B (HAA) trong y học lâm sàng. Phân tích điện di máu. Xét nghiệm Alpha-fetoglobin. Chẩn đoán các bệnh như viêm gan, ung thư gan và các bệnh về tim mạch.
25kgs/thùng, 9 tấn/container 20'
25kg/bao, 20 tấn/container 20'
AGAROSE với CAS 9012-36-6